Thành ngữ ẩn dụ tiếng Anh mang nghĩa châm biếm (Funny Idioms for learners to laugh at) -HocHay


Đăng bởi Ngọc Nga | 18/11/2020 | 3338
Thành ngữ ẩn dụ tiếng Anh mang nghĩa châm biếm (Funny Idioms for learners to laugh at) -HocHay

Video về các thành ngữ tiếng Anh mang nghĩa châm biếm

Xem thêm từ vựng tiếng Anh theo chủ đề tại: https://hoctuvung.nhanhdedang.com/

Nào chúng ta hãy cùng HocHay tìm hiểu một số thành ngữ ẩn dụ mang ý nghĩa châm biếm thường sử dụng trong tiếng Anh nhé!

Một số thành ngữ ẩn dụ mang ý nghĩa châm biếm thường sử dụng trong tiếng Anh

  • Bob's your uncle (British English, informal) used to say how easy and quick it is to do a particular task - sử dụng để nói về một nhiệm vụ đặc biệt nhanh và dễ dàng thực hiện.

Thành ngữ "Bob's your uncle" có nguồn gốc từ năm 1887, khi thủ tướng Anh Robert Gascoyne-Cecil đã bổ nhiệm cháu trai của ông - Arthur James Balfour làm bộ trưởng của Ireland. Arthur thường gọi ngài thủ tướng là "Chú Bob" mỗi khi nhắc đến ông, và cụm từ "Bob's your uncle" xuất hiện từ đó.

Ví dụ:

You want to go to the market? Go straight on until you reach the main road, take the first right, and Bob’s your uncle–you’re there!

Bạn có muốn đi chợ đúng không? Hãy đi thẳng cho đến khi gặp con đường lớn, rồi rẽ phải, thế là bạn sẽ đến được nơi bạn muốn.

  • A storm in a teacup = a tempest in a teapot (idiom) a lot of neccessary and worry about a matter that is not important - việc bé xé ra to, việc không đâu cũng làm to chuyện.

Cách diễn đạt ẩn dụng có nguồn gốc rất xa xưa, trong tác phẩm của (106-43 BC) đã viết  "Excitabat enim fluctus in simpulo" có nghĩa là khuấy động cơn sóng trong một chiếc muôi.

Ví dụ:

She's made an official complaint to the CEO about the type of cheese in the cheese sandwiches at the canteen. This seems to me to be a storm in a teacup.

Cô ta đã khiếu nại chính thức đến CEO về loại phô mai trong bánh sandwich phô mai ở căn tin. Đối với tôi chuyện này dường như chỉ là chuyện bé xé ra to.

  • Dead as a doornail (informal) completely dead - chết hoàn toàn.

Thành ngữ  này có nghĩa là không còn sống, chết không rõ ràng. Cụm từ xuất hiện trong một bài thơ từ thập niên những năm 1300, từng được William Shakespeare sử dụng trong những năm 1500, trong Hồn ma đêm Giáng sinh (A Christmas Carol) của Charles Dickens, phát hành năm 1843 cũng có cụm từ này. "Dead as a doornail" đến từ cách chiếc đinh nẹp bị đóng gập đầu vào cửa. Khi chiếc đinh bị đóng gập đầu, nó sẽ bị ghim chặt yên một chỗ và khó nại ra sử dụng lại.

Ví dụ:

I tried to saw the mouse that my cat brought in, but it was as dead as a doornail.

Tôi đã cố quan sát xem con chuột mà mèo của tôi tha về, nhưng nó đã chết ngắt rồi.

  • Everything but the kitchen sink (informal, humorous) almost all that you can imagine of something, a very large number of things, whether needed or not - bất kì điều gì bạn nghĩ đến cũng đều có khả năng, không gì là không thể.

Thành ngữ có nguồn gốc vào khoảng những năm đầu thập niên 1900 và xuất hiện lần đầu tiên trong tờ báo The Syracuse Herald được in vào năm 1918. Cách diễn đạt này trở nên phổ biến sau Thế chiến thứ 2. Bởi vì bồn rửa chén rất nặng và nó được nối liền với đường ống dẫn nước, nên rất khó di chuyển. Nhưng đến cái bồn chén mà bạn cũng vác đi được thì không gì bạn không thể mang theo.

When he moved out of the house, he took along everything but the kitchen sink.

Hồi chuyển ra khỏi nhà, anh ta đã đem theo tất tần tật mọi thứ có thể mang đi.

  • The lights are on but nobody’s home (saying, humorous) used to describe somebody who is stupid, unthinking, or inattentive - nói về một người ngốc nghếch không hiểu bạn đang nói gì hoặc vì anh ta đang nghĩ đến việc khác.

Thành ngữ xuất hiện vào khoảng cuối thập niên 1980. Khi tất cả đèn trong nhà, chúng ta đều nghĩ rằng nhà đã đông đủ. Nếu nhà đã sáng rực đèn, nhưng không ai ở nhà thì thật bất thường. Cách diễn đạt này dùng để diễn đạt một người nhìn có vẻ có đủ nhận thức và sôi nổi, nhưng lại không nhận ra người nào vắng mặt, nói cách khác là người đó không thông minh hoặc lỡ đễnh.

Lilly studied about interior designing but the lights are on nobody is home.

Lilly đã học về thiết kế nội thất nhưng đầu óc nó cứ để ở đâu đó.

  • Kick the bucket (informal or humorous) to die - chết.

Cụm từ xuất hiện lần đầu tiên trong từ điển Dictionary of the Vulgar Tongue in vào năm 1785. có một giả thuyết cho rằng thành ngữ này ám chỉ đến chuyện treo cổ - một hình thức hành hình hay tự sát, một người đứng trên một cái bục với chiếc thòng lọng trên đầu và sau khi đá chiếc bục, người đó sẽ chết.

Ví dụ:

Unforturnately our favourite neighbour kicked the bucket 3 years ago, but we still feel her presence in the neighbourhood.

Thật không may là người hàng xóm đáng quý của chúng tôi đã qua đời cách đây 3 năm, nhưng chúng tôi vẫn cảm thấy sự hiện diện của bà ấy đâu đây.

  • For donkey’s years (Bristish English idiom, informal) a very long time - một khoảng thời gian khá dài.

Lừa là con vật có thể sống rất lâu, được để sử dụng để kéo và thồ hàng hóa, người Anh dùng thành ngữ "For donkey's years" để bóng gió chế giễu khoảng thời gian lao động nặng nhọc nhưng chẳng có được thành quả gì, dù có hoàn thành một việc  gì đó thì nó cũng chẳng có gì hay ho để khoe.

Ví dụ:

I’ve been a plumber for donkey’s years. It’s time for a change.
Tôi đã làm thợ sửa ống nước trong một khoảng thời gian quá dài. Bây giờ là thời điểm để thay đổi.

Will has lived in the countryside for donkey's years - he just wouldn't survive in the city.

Will đã sống ở vùng quê trong một khoảng thời gian khá lâu, anh ấy thật sự không tồn tại nổi ở thành phố.

  • Do a runner (British English, informal) to leave or run away from somewhere in a hurry, especially to avoid paying a bill or receiving a punishment - vội vã rời khỏi một nơi nào đó, đặc biệt để tránh né việc thanh toán hóa đơn hoặc nhận hình phạt.

Khi một người nào đó bỏ trốn, hắn ta vội vã rời khỏi một nơi để tránh né việc trả tiền (như ở nhà hàng) hoặc tránh né một tình huống cam go để thoát khỏi sự trừng phạt. Giống như nhiều thành ngữ của người Anh, thành ngữ đặc biệt này có nguồn gốc từ một trong các vở kịch nổi tiếng của Shakespeare  - Anthony và Cleopatra, một chuyện tình lãng mạn và bi kịch được trình diễn lần đầu tiên vào 1606.

Ví dụ:

The teenagers did a runner as soon as the cab stopped, leaving the driver to foot the bill.

Đám thiếu niên đã vội vã bỏ trốn ngay sau khi chiếc xe taxi đến nơi, để mặc người tài xế thanh toán hóa đơn.

  • Do a Devon Loch (Bristish English idiom) to achieve a sudden and unexpected failure or loss at the last minute, especially in sports - gánh chịu thất bại bất ngờ ở phút chót, đặc biệt là trong lĩnh vực thể thao.

Devon Loch là một tay đua ngựa đã bất ngờ thất bại ở phút chốc ngay vạch đích, trong cuộc đua Grand National vào năm 1956 tại Anh. Nếu một người bất ngờ bị thất bại trong khi người khác quá kỳ vọng vào và đánh giá cao, nhưng  anh ta/cô ta lại bị hạ gục vào những phút cuối cùng khi sắp giành được chiến thắng.

Ví dụ:

It was shocking how Manchester United did a Devon Loch in the last minutes of the match against Arsenal.
Thật sốc khi Manchester United thất bại trong những phút cuối cùng của trận đấu với Arsenal.

  • Enough to cobble dogs with (Bristish English idiom) a large amount of something -  một số lượng lớn thứ gì đó dư thừa, chỉ sự nghi hoặc này được sử dụng để chỉ thứ gì đó thặng dư.

Hình ảnh hóm hỉnh ẩn chứa phía sau cụm từ này trở nên rõ ràng khi bạn đánh giá về thợ sửa giày. Nếu một người thợ sửa giày có đủ da thuộc để đắp lên một con vật có 4 chân, điều đó chứng tỏ người thợ sửa giày đó quá ế khách.

Ví dụ:

The country has enough natural resources to cobble dogs with, yet most of their citizens live in abject poverty.
Đất nước có nguồn tài nguyên thiên nhiên dồi dào, tuy nhiên, phần lớn người dân của họ đều sống trong cảnh nghèo khổ.

  • Hairy at the heel (Bristish English idiom) coarse and unsophisticated - thô lỗ và không tinh tế.

Cụm từ chê bai này ban đầu được tầng lớp thượng lưu Anh sử dụng để ám chỉ một người đó vô giáo dục, nguy hiểm hoặc không đáng tin. Hình ảnh gót giày đầy lông lá quả thực rất ấn tượng và buồn cười.

Ví dụ:

Are you hairy at the heel? Don't call them at this late hour!
Chẳng phải bạn quá thô lỗ sao? Đừng có gọi họ vào lúc đêm muộn thế này chứ!

  • A face like a cat's arse (Bristish English idiom, rude slang) a very disgruntled or displeased expression, with the lips pursed tightly shut - vẻ mặt bất mãn và bực tức với đôi môi mím chặt lại.

Cụm từ thô lỗ "lỗ đít mèo" vốn được hiểu như “felinus bottomus” từ những người Hy Lạp cổ, thỉnh thoảng được sử dụng để miêu tả vẻ mặt của một người phụ nữ bị khinh thường. Cụm từ mang nghĩa thô tục này được sử dụng vì hình dạng đôi môi đang mím chặt  của người phụ nữ y hệt như lỗ đít của con mèo.

Ví dụ:

She had a face like a cat's arse when I asked her to drive me to the mall.
Cô ấy tỏ vẻ bất mãn khi tôi nhờ cô ta chở tôi đến trung tâm mua sắm.

  • Cat got your tongue? (idiom) "Why are you not saying anything?" said to somebody, especially a child, who stays silent when expected to speak, for example after being asked a question - "Sao bạn không nói gì hết vậy?", người hỏi muốn biết vì sao bạn lại im lặng trong khi họ nghĩ đáng nhẽ ra bạn phải nói gì đó.

Hãy tưởng tượng xem một con mèo đang ăn hoặc ngậm lưỡi của bạn! Bạn sẽ nói được gì? Chắc chắn là không rồi, đó là nghĩa chính xác của cụm từ. Nếu một con mèo ăn mất lưỡi, bạn không thể nói được gì, sự im lặng thật mập mờ kỳ lạ. Ngoài ra, cụm từ này có nguồn gốc từ thời Trung cổ khi các phù thủy thật sự đáng sợ. Nếu bạn nhìn thấy phù thủy, con mèo của ả ta sẽ tìm cách "đánh cắp" chiếc lưỡi của bạn để bạn không thể kể lại những gì mình thấy.

Ví dụ:

The shy boy was afraid to speak up and his mates kept asking him "Cat got your tongue?"
Cậu nhóc rụt rè sợ nói thẳng vấn đề và đám bạn của nó cứ hỏi "Sao cậu không nói gì hết vậy?"

  • When pigs fly (North American English idiom) (ironic, saying) used to show that you do not believe something will ever happen - ở một thời điểm sẽ không bao giờ đến (dùng để tỏ thái độ hoài nghi đối với các tình huống giả thuyết), điều không thể xảy ra.

Heo tất nhiên không thể bay được, thành ngữ mang nghĩa chế nhạo này thường được người Mỹ sử dụng khi nói chuyện với bạn bè, chỉ việc gì đó bạn đang thảo luận sẽ không bao giờ xảy ra. Người Anh cũng có cách nói tương tự "Pigs might fly" được sử dụng lần đầu tiên vào cuối những năm 1500 và một phiên bản khác xuất hiện trong tiểu thuyết "Alice in Wonderland" của Lewis Carroll năm 1865.

Ví dụ:

With a bit of luck, we'll be finished by the end of the year. Yes, and when pigs fly!
Với một chút may mắn, chúng ta hoàn thành mọi thứ vào cuối năm. Vâng, chuyện đó không bao giờ xảy ra!

  • Fall off the back of a lorry (Bristish English idiom) to come into (someone's) possession without being paid for - có được tài sản của người khác mà không cần trả tiền (bằng cách phi pháp hoặc thiếu minh bạch)

Đây là cách nói hài hước của người Anh khi bạn có được món đồ bằng cách không chính đáng, hoặc cố gắng bán món đồ đã ăn cắp. Người Mỹ cũng có cụm từ tương tự “off the back of a truck.” nói với điều này.

Ví dụ:

Danny says he has several laptops and smartphones he wants to sell for cheap, sounds like they fell off the back of a lorry to me.
Danny nói hắn có dăm ba cái laptop và điện thoại muốn bán với giá rẻ, tôi nghi ngờ chúng là tài sản có nguồn gốc phi pháp.

  • All talk and no trousers (Bristish English idiom) full of boastful, arrogant, or shallow talk that never materializes into results - nói chuyện quá khoe khoang, kiêu ngạo nhưng kiến thức nông cạn nên kết quả không bao giờ thành hiện thực.

Ví dụ:

Be careful! Politicians are known to be all talk and no trousers.
Hãy thận trọng! Các chính khách theo tôi thấy đều là những kẻ to mồm khoác lác.

  • Cold turkey (idiom)  to quit something (like an addiction) abruptly and without fanfare - từ bỏ một thứ gì đó (như một cơn nghiện) một cách đột ngột mà không cần giảm dần quá trình thông qua việc giảm dần theo thời gian hay sử dụng thuốc thay thế.

Đã bao giờ bạn nhìn thấy làn da ẩm ướt và đang nổi gai lên của con gà tây lạnh chưa? Nó khiến bạn thấy rùng mình đúng không? Khi bạn bất ngờ từ bỏ một cơn nghiện như ma túy, rượu bia, những người nghiện thường cảm thấy tình trạng đó rất kinh khủng. Cách diễn đạt về cảm giác đó giống như con gà tây lạnh.

Ví dụ:

Tom stopped smoking cold turkey. He also gave up him drinking habit cold turkey and had no ill effects.

Tom đã cai hẳn thuốc lá. Anh ta cũng bỏ hẳn thói quen uống rượu và không hề có ảnh hưởng bệnh tật nào.

  • The elephant in the room (idiom) a huge and obvious problem that everyone avoids talking about - một vấn đề lớn và rõ ràng mà mọi người tránh nói đến nó.

Có một truyện ngụ ngôn được viết vào những năm đầu 1800, nơi một người đàn ông đến một viện bảo tàng và chú ý đến tất cả những thứ linh tinh, nhưng ông ta chỉ thấy một con voi khổng lồ trong phòng. Truyện ngụ ngôn này có tên là "The Inquisitive Man" sau này được các tác giả nổi tiếng tham khảo như Dostoevsky. Cách diễn đạt này ngày nay được sử dụng để chỉ một vấn đề lớn mà mọi người từ chối đề cập đến.

Ví dụ:

“Can we address the elephant in the room before this problem ends all of our friendship?”
“Sure. But who will volunteer to tell Eric that he has stinky feet?”

Chúng ta có thể tập trung vào chuyện quan trọng nhất cần giải quyết trước khi vấn đề này kết thúc tất cả tình bạn của chúng ta được không?
Chắn chắn rồi! Nhưng ai sẽ tình nguyện nói Eric rằng anh ta có chân thối đây?

  • Get someone’s goat (idiom) to upset, irritate or anger someone - làm ai đó lo lắng hoặc nổi cáu.

Khi bạn trộm một con dê của ai đó, tất nhiên người ta sẽ nổi điên. Nguồn gốc của thành ngữ này thú vị hơn thế, nó thật sự đến từ trường đua ngựa, nơi những con dê được sử dụng với tác dụng làm các con ngựa nòi bình tĩnh không nổi điên, chủ của nó sẽ để một con dê trong chuồng ngựa vào đêm trước cuộc đua. Nhưng một số đối thủ sẽ gian lận, bằng cách đánh cắp con dê để làm con ngựa bối rối và thua trong cuộc đua.

Ví dụ:

That guy just gets my goat every time he opens his mouth.

Mỗi lần gã đó mở miệng ra đều làm tôi nổi cáu.

  • Nothing (much) to write home about (informal) not very exciting or special - không có gì thú vị hay đặc biệt.

Thành ngữ này được sử dụng kể từ cuối thế kỷ 19, nhưng nó trở nên phổ biến trong Thế Chiến thứ 2, có lẽ xuất phát từ các doanh trại đóng quân ở nước ngoài và ám chỉ các vụ ném bom bình thường không đáng để viết thư báo về quê nhà.

Ví dụ:

His performance has been nothing to write home about so far. To be honest, we were expecting much more out of him when we recruited him.

Thành tích của anh ta cho đến hiện giờ không có gì đặc biệt cả. Thành thật mà nói, lúc tuyển dụng anh ấy, chúng tôi đã mong đợi rất nhiều.

The meal was nice, but it was nothing to write home about.

Bữa ăn hấp dẫn đấy, nhưng không có gì đặc biệt cả.

  • Keep your eyes peeled/skinned (for somebody/something) ​(informal) to look out for somebody/something that you might see, Keep your eyes open or be vigilant - canh chừng cái gì đó hay cảnh giác, cẩn thận, coi chừng nguy hiểm.

Cách diễn đạt này có một biến thể khác là "keep your eyes skinned" được sử dụng trước đây trong khoảng nửa đầu thế kỷ 19 ở Mỹ. "To skin something" và "to peel something"có cùng một nghĩa, dù "skin - lột da" thường dùng cho động vật và "peel - bóc vỏ" thường dùng cho trái cây. Vì vậy, "to keep your eyes peeled or skinned" có nghĩa là giữ cho thứ gì đó không bị che phũ, hoặc luôn để ý đến nó. Vào khoảng những năm 1960, cả 2 thành ngữ này vẫn phổ biến như nhau. Sau đó, "keep your eyes skinned" dần ít được sử dụng.

Ví dụ:

If you’re wandering around in the desert, the heat isn’t the only thing you have to be careful of. You also have to keep your eyes peeled for any dangerous creatures on the ground, like rattlesnakes or scorpions.

Nếu bạn đang lạc đường ở giữa sa mạc, cái nóng không chỉ là điều duy nhất  bạn phải cẩn thận. Bạn cũng phải cảnh giác với bất kỳ sinh vật nguy hiểm nào trên mặt đất, như rắn đuôi chuông hay bò cạp.

  • Pick someone's brain (informal) to obtain information by asking someone questions, to ask advice about something from someone who knows a lot about it, request information from someone knowledgeable - hỏi ai đó để thu thập thông tin, hỏi ai đó để xin lời khuyên từ ai đó có hiểu biết về vấn đề.

Ví dụ:

I have absolutely no idea how to fix this problem. I’m going to find Mike and pick his brains!

Tôi hoàn toàn không còn ý tưởng về cách sửa chữa vấn đề này. Tôi sẽ tìm Mike để hỏi xin lời khuyên.

  • A hot potato (informal) a controversial issue that nobody wants to discuss because it is uncomfortable to talk about it - một vấn đề gây tranh cãi mà không ai muốn bàn tán nữa bởi vì khi nói đến không được thoải mái cho lắm, điều khó xử.

Không ai muốn giữ một củ khoai tây nóng hổi trên tay cả, mọi người sẽ vứt nó đi. Vì vậy "hot potato - củ khoai tây nóng hổi" là cách ẩn dụ chỉ một chủ đề không ai muốn đá động tới.

Ví dụ:

The immigration crisis is a hot potato in many countries nowadays.

Cuộc khủng hoảng nhập cư là một vấn đề khó xử ở nhiều quốc gia ngày nay.

  • Cock and bull story (idiom) a story that is unlikely to be true but is used as an explanation or excuse - một câu chuyện không chắc chắn là thật nhưng nó được sử dụng một cách giải thích hay lời biện hộ, chuyện bịa đặt, không có thật.

Gà trống và bò đực có điểm gì giống nhau? Thật ra, cả hai con vật này có một câu chuyện, nhưng nó không có thật. Thành ngữ này xuất hiện vào khoảng thế kỷ 17 và vẫn được sử dụng đến ngày nay.

Tại một thị trấn có 2 quán trọ dành cho khách đi đường vào thời xưa tên là "Gà Trống" và "Bò Đực", từ những lời trêu đùa và những cuộc so tài giữa các nhóm khách trọ đã tạo nên những câu chuyện cường điệu không có thật, dần dần chúng được biết đến như "những câu chuyện về gà trống và bò đực". Hai quán trọ đã tạo ra những câu chuyện đó và nó vẫn tiếp tục tồn tại đến sau này.

Ví dụ:

Dana didn’t show up again today. She gave us some cock and bull story about falling down the stairs and hurting her pinky finger.

Dana hôm nay lại không xuất hiện. Cô ta đã bịa đặt câu chuyện về việc ngã cầu thang và chuyện ngón tay út của cô ta bị thương.

  • Van Gogh's ear for music (British idiom)  be tone-deaf - không có khả năng phân biệt chính xác các nốt nhạc khác nhau.

Nguồn gốc của thành ngữ này chắc chắn là từ vụ xích mích của họa sỹ Van Gogh với người bạn thân thiết cùng phòng - họa sĩ Paul Gauguin, ông đã tự cắt bên tai trái của mình. Điều này dẫn đến việc ông phải dành một thời gian điều trị trong viện tâm thần tại Saint-Rémy. Sau đó, dù tai bị điếc hoàn toàn, ông ấy vẫn chơi nhạc to và cố gắng hát theo, nhưng lại hát lệch tông, chính vì vậy mà thành ngữ này thường dùng để ám chỉ ai đó không có khả năng cảm thụ âm nhạc và không phân biệt được chính xác các nốt nhạc khác nhau, hoặc châm biếm một ca sỹ giọng hát không ổn định, thường hát sai nhịp, lệch tông.

Ví dụ:

This is a classic album. If you can't make sense of it then you have Van Gogh's ear for music.

Đây là album nhạc cổ điển. Nếu bạn không nghe được có nghĩa là bạn không có khả năng cảm thụ âm nhạc.

Jeff tried to sing, but he had Van Gogh’s ear for music and was soon ushered out of the audition.

Jeff cố gắng cất giọng hát nhưng anh ta lại hát lệch tông và đã sớm bị loại ra khỏi cuộc thử giọng.

  • Pig out (on something) (informal) eat ravenously; gorge oneself, eat a lot more than you should have - ăn nhiều như heo, ăn ngấu nghiến như chết đói.

Ví dụ:

Since I've had gastric sleeve surgery to make my stomach smaller I can't ever pig out on food again or I could get very sick.

Kể từ khi tôi làm phẫu thuật cắt vạt dạ dày để nó nhỏ hơn, tôi không thể ăn uống thả ga đồ ăn nữa, không thì tôi sẽ bị bệnh.

She may look like a little princess but she can really pig out if you give her a chance.

Có lẽ trông cô bạn ấy giống như một nàng công chúa nhỏ, nhưng nếu bạn cho cơ hội, cô ấy thật sự sẽ ăn nhiều như heo.

  • Bull in a china shop (idiom) a person who is careless, or who moves or acts in a rough way, in a place or situation where skill and care are needed, a clumsy manner of dealing with a delicate situation - người vụng về lóng ngóng.

Thành ngữ có nguồn gốc từ một quyển tiểu thuyết "Jacob Faithful" của nhà văn Mỹ Frederick Marryat, xuất bản năm 1834. Nếu có một con bò chạy vào một cửa hàng của Trung Hoa, đặc biệt là cửa hàng bán đồ gốm sứ, nó sẽ vụng về, cuống cuồng đi lòng vòng va chạm vào bàn ghế  và làm rơi vỡ đồ đạc bên trong cửa hàng. Thành ngữ này thường dùng để chỉ một người vụng về, lóng ngóng, hay không biết cách cư xử khiến cho người khác mất lòng.

Ví dụ:

The president has been attacking foreign ministers and even the people in his own party like a bull in a china shop. This has not only led to a lot of criticism but people have started alienating from him.

Ngài tổng thống đã công kích các bộ trưởng ở ngoài nước, trong khi đó những người trong đảng của ông có vẻ vụng về lóng ngóng. Chuyện này không chỉ dnẫ đến nhiều lời chỉ trích, mà mọi người còn bắt đầu xa lánh ông.

  • Run around like a headless chicken / like a chicken with its head cut off  (idiom) to run around doing a lot of things in a disorganized, ineffective manner - cẩu thả làm nhiều việc không tổ chức kỹ càng, dẫn đến thất bại.

Thành ngữ có nguồn gốc vào đầu thế kỷ 14 ở Anh, lúc đó người ta thường giết gà bằng cách chặt đầu bằng rìu. Sau khi bị chặt đầu, một số con gà sẽ chạy tán loạn trong hoảng sợ, sau đó mới chết dần đi.

Ví dụ:

Maybe you should sit down first and organize your thoughts. You seem to be running around like a headless chicken all day.

Có lẽ bạn nên ngồi xuống trước đã và sắp xếp lại suy nghĩ. Bạn dường như suốt ngày cứ cẩu thả làm nhiều việc không có tổ chức.

#Hochay #HoctiengAnh #HocAnhvanonline #LuyenthitiengAnh #HocgioitiengAnh #Apphoctienganh #WebhoctiengAnh #DetiengaAnhonline #NguphaptiengAnh #ThanhngutiengAnh #ThanhngutiengAnhmangnghiachegieu #EnglishIdioms #FunnyIdiomsforLearnertoLaughat #NgocNgaHocHay

Xem thêm:

Một số thành ngữ tiếng Anh phổ biến thường sử dụng trong giao tiếp (Idioms you use everyday) - HocHay

Thành ngữ tiếng Anh về cảm xúc (Idioms to Express Feelings and Emotions) - HocHay

Thành ngữ tiếng Anh về tình bạn (Idioms Related to Friendship ) - HocHay

Thành ngữ tiếng Anh liên quan đến trường học (Idioms about School, Education, and Academic Learning) - HocHay

Thành ngữ tiếng Anh về 5 giác quan (Idioms about the Five Senses) - HocHay

Thành ngữ tiếng Anh liên quan đến thời tiết (Idioms with weather words) - HocHay

Thành ngữ tiếng Anh liên quan đến sách (Idioms about Books and Reading) - HocHay

 


HOCHAY.COM - Đầu tư bởi công ty CP Học Hay

Trụ sở cơ quan: Số 145 Lê Quang Định, phường 14, quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh.

Điện thoại: 028 3510 7799

Email: lienhe@hochay.com

@ Đối tác: ViecLamVui.com - Đăng Tuyển Dụng Miễn Phí, Tìm Việc Nhanh, Việc Làm 24h

@ Đối tác: ViecLamVui.edu.vn - Đào tạo Kỹ Năng, Đào tạo Thương mại điện tử

Giấy chứng nhận Đăng ký Kinh doanh số 0315260428 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 07/09/2018

Mạng xã hội HocHay - Giấy phép MXH số 61/GP-BTTTT ngày 19/02/2019